Chức năng: trung hòa ion, cân bằng da, tẩy tế bào chết
Mô tả: d-glucono-1,5-lactone
CAS #: 90-80-2 | EC #: 202-016-5
-
Gluconolactone là một axit polyhydroxy (PHA), được biết đến là một loại AHA thế hệ mới
-
Gluconolactone sẽ giúp loại bỏ các tế bào chết nhẹ nhàng, giúp da được mịn màng hơn
-
Về lâu dài, PHA giúp chống lão hóa, giúp da được dày hơn và giảm nếp nhăn (mặc dù không hiệu quả nhanh và mạnh bằng AHA)
-
Gluconolactone là một thành phần dưỡng ẩm tốt, nó thậm chí còn giúp phục hồi hàng rào bảo vệ da
-
Gluconolactone có thể chống oxy hóa và không khiến làn da bị nhạy cảm hơn với tia UV
-
Gluconolactone vẫn có thể dùng được cho da nhạy cảm, da có các bệnh lý như mụn, chàm,...
Gluconolactone là một loại axit (PHA - polyhydroxy acid). Các PHA là một nhánh của AHA nhưng ít khả năng gây kích ứng hơn.
Gluconolactone (hay một loại PHA phổ biến hơn - axit lactobionic) có khả năng mang lại những tác dụng tuyệt vời cho da nhưng không gây kích ứng hay có bất kỳ tác dụng phụ nào.
Một nghiên cứu năm 2004 đã so sánh chu trình dưỡng da sử dụng PHA với chu trình sử dụng AHA trong 12 tuần trên tiêu chí khả năng gây kích ứng da và khả năng chống lão hóa. Kết quả cho thấy PHA ít gây kích ứng, cảm giác đỏ hay châm chích hơn AHA nhưng chúng lại có khả năng chống lão hóa và làm mịn da tương tự như AHA. AHA vượt trội hơn PHA ở phương diện làm mềm da.
Lý do khiến PHA có thể nhẹ dịu với làn da là do kích thước phân tử của chúng lớn dẫn đến việc khó thẩm thấu vào da hơn, từ đỏ giảm thiểu nguy cơ kích ứng da. Thực tế, các PHA nhẹ dịu đến mức các làn da nhạy cảm cũng có thể sử dụng (kể cả các làn da có bệnh lý như mụn, chàm…). Chúng còn được khuyên dùng để kéo dài và nâng cao lợi ích chăm sóc da.
Không chỉ dừng lại ở việc nhẹ dịu với làn da, các PHA còn có khả năng dưỡng ẩm tuyệt vời. Chúng vượt trội hơn tất cả các loại AHA và có thể giúp phục hồi hàng rào bảo vệ da. PHAs còn được chứng minh là có thể kết hợp dễ dàng với các thành phần trong sản phẩm để nâng cao hiệu quả của các hoạt chất như axit azelaic để điều trị chàm (rosacea) hay hydroquinone để điều trị tăng sắc tố (hyperpigmentation).
Ngoài ra, gluconolactone còn có khả năng chống oxy hóa và trung hòa ion, giúp ngăn ngừa sự oxy hóa của hoạt chất hoặc sản phẩm. Khả năng chống oxy hóa của gluconolactone có thể so sanh với vitamin C.
Một kết quả thú vị nữa từ nghiên cứu: trái với khả năng tăng độ nhạy cảm của da với tia UV của AHA, gluconolactone không gây ra điều đó. Tuy nhiên, bạn vẫn nên sử dụng kem chống nắng nhé!
Kết luận: Gluconolactone là một thành phần đáng sử dụng đặc biệt là khi bạn có làn da nhạy cảm. Nó sẽ giúp làn da của bạn được mịn màng, đều màu và giúp ngăn ngừa cá dấu hiệu lão hóa da mà không khiến da bị kích ứng.
- Cutis., 2004 Feb;73(2 Suppl):14-7., A polyhydroxy acid skin care regimen provides antiaging effects comparable to an alpha-hydroxyacid regimen.
- Cutis.,2004 Feb;73(2 Suppl):3-13., The use of polyhydroxy acids (PHAs) in photoaged skin.
- Journal of Cosmetic Dermatology, , Volume 5 (1) – Mar 1, 2006, An evaluation of a polyhydroxy acid skin care regimen in combination with azelaic acid 15% gel in rosacea patients
- Dermatologic Surgery, , Volume 30 (2) – Feb 1, 2004, The Polyhydroxy Acid Gluconolactone Protects Against Ultraviolet Radiation in an In Vitro Model of Cutaneous Photoaging
- Journal of Cosmetic Dermatology, , Volume 4 (1) – Jan 1, 2005, After 30 years … the future of hydroxyacids
- Hunt, Michelle J., and Ross StC Barnetson. "A comparative study of gluconolactone versus benzoyl peroxide in the treatment of acne." Australasian journal of dermatology 33.3 (1992): 131-134.